Thị trường phụ tùng ô tô Việt Nam rất đa dạng được nhập khẩu từ các nước như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật bản, Mỹ, Đức… Tuy nhiên, đa phần được nhập từ thị trường Trung quốc vì đa dạng hóa sản phẩm, giá thành rẻ và vận chuyển nhanh.
Với kinh nghiệm nhiều năm làm dịch vụ nhập khẩu phụ tùng ô tô, Go-Fast Logistics gửi tới Quý khách hàng thủ tục hải quan, thuế các loại và hình thức vận chuyển khi nhập khẩu phụ tùng ô tô.
1. Thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô:
Phụ tùng ô tô nhập khẩu được chia thành 2 loại: loại phụ tùng ô tô theo chính sách thông thường; Loại phụ tùng ô tô được quan lý chất lượng theo quy định của nhà nước. Theo đó, thủ tục nhập khẩu với những loại phụ tùng ô tô thông thường được áp dụng như các loại hàng hóa khác.
Đối với phụ tùng ô tô nhập khẩu được quản lý chất lượng theo thông tư số 41/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải Quy định danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực từ ngày 15/09/2018, theo đó, liệt kê một số phụ tùng ô tô trong Phụ lục II, theo đó những sản phẩm này: “Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải chứng nhận hoặc công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Thời điểm kiểm tra, chứng nhận được thực hiện sau khi thông quan và trước khi đưa ra thị trường”
Với những sản phẩm này, doanh nghiệp khi làm thủ tục thông quan phải nộp cho cơ quan hải quan Bản đăng ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra chất lượng (hướng dẫn tại công văn số 6489/TCHQ-GSQL ngày 05/11/2018 của Tổng cục Hải quan)
- Một số mặt hàng phụ tùng ô tô ( tùy vào mã hs) thuộc danh sách quản lý rủi ro về giá. Trong một số trường hợp, tờ khai sẽ được hải quan yêu cầu tham vấn.
- Với các mặt hàng nằm trong quy định của thông tư 41/2018/TT-BGTVT, khi làm thủ tục hải quan, ngoài các giấy tờ thông thường, cần nộp cho cơ quan hải quan Bản đăng ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra chất lượng.
- Về nhãn mác phụ tùng ô tô: Hàng hóa nhập khẩu cần có đầy đủ nhãn mác theo quy định hiện hành.
2. Mã HS code và các khoản thuế phải nộp khi nhập khẩu phụ tùng ô tô:
a. Mã HS code:
Việc xác định chi tiết mã HS code của một mặt hàng cần nhập khẩu phải căn cứ vào tính chất, thành phần cấu tạo… của hàng hóa thực tế nhập khẩu. Theo quy định hiện hành, căn cứ để áp mã HS code vào hàng hóa thực tế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu, trên cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Cục Kiểm định hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan và kết quả của Cục Kiểm định hải quan xác định là cơ sở pháp lý để áp mã đối với hàng hóa nhập khẩu.
B. Các khoản thuế: Khi nhập khẩu phụ tùng ô tô, phải chịu các khoản thuế bao gồm: Thuế nhập khẩu, thuế VAT (10%). đối với thuế suất thuế nhập khẩu tùy theo mã HS. Trong trường hợp phụ tùng ô tô được nhập khẩu từ các nước có hiệp định thương mại tự do với Việt Nam có thể sẽ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
Mã HS | Mô tả | |
Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên; thân ổ và gối đỡ trục dùng ổ trượt; bánh răng và cụm bánh răng; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn; bánh đà và ròng rọc, kể cả khối puli; ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng). | Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi | |
848310
|
– Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên: | |
84831024 | – – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11 | 20 |
84831026 | – – – – Cho xe có dung tích xi lanh trên 2.000 cc đến 3.000 cc | 20 |
84831027 | – – – – Cho xe có dung tích xi lanh trên 3.000 cc | 3 |
84831090 | – – Loại khác | 20 |
848320 | – Thân ổ, lắp ổ bi hoặc ổ đũa: | |
84832030 | – – Dùng cho động cơ xe của Chương 87 | 10 |
848330 | – Thân ổ, không lắp ổ bi hay ổ đũa; gối đỡ trục dùng ổ trượt: | |
84833030 | – – Dùng cho động cơ xe của Chương 87 | 10 |
848340 | – Bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn: | |
84834090 | – – Loại khác | 10 |
84835000 | – Bánh đà và ròng rọc, kể cả khối puli | 10 |
848390 | – Bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động riêng biệt; các bộ phận: | |
84839099 | – – – Loại khác | 10 |
851220 | – Thiết bị chiếu sáng hoặc tạo tín hiệu trực quan khác: | |
85122099 | – – – Loại khác | 25 |
8708 | Bộ phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05. | |
87082917 | – – – – Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 | 15 |
87082918 | – – – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc xe khác thuộc nhóm 87.04 | 15 |
87082919 | – – – – Loại khác | 15 |
87082920 | – – – Bộ phận của dây đai an toàn | 20 |
87082995 | – – – – – Loại khác | 15 |
3. vận chuyển phụ tùng ô tô:
Có rất nhiều phương thức vận chuyển phụ tùng ô tô như: đường hàng không, đường thủy, đường bộ. Tùy theo điều kiện của khách hàng, thời gian giao hàng và chủng loại hàng hóa để có thể lựa chọn phương thức vận chuyển hợp lý nhất để tiết kiểm chi phí.
Để được biết thêm chi tiết và tư vấn nhập khẩu, liên hệ với Go Fast Logistics:
- Công ty TNHH Thương mại & Xuất nhập khẩu Go Fast
- Địa chỉ: Số 23/215 Định Công Thượng, Hoàng Mai, Hà Nội
- Hotline: 0838.23 2626 – 03 7979 9229.
- website: www.go-fast.vn Email: gofastvn@gmail.com.